Indonesian |
has gloss | ind: Guyu (pīnyīn: gǔyù) atau bahasa Jepang: kokuu adalah posisi matahari ke-6 dalam pembagian satu tahun menjadi 24 posisi matahari menurut kalender tradisional Asia Timur. Guyu dimulai ketika matahari mencapai bujur langit 30° dan berakhir ketika matahari mencapai bujur langit 45°. Istilah guyu biasanya dipakai untuk menyebut hari ketika matahari berada tepat di bujur langit 30°. Menurut kalender Gregorian, guyu biasanya dimulai sekitar 20 April dan berakhir sekitar 5 Mei. |
lexicalization | ind: guyu |
Japanese |
has gloss | jpn: 穀雨(こくう)は、二十四節気の1つ。または、この日から立夏までの期間。 |
lexicalization | jpn: 穀雨 |
Korean |
has gloss | kor: 곡우(穀雨)는 24절기의 하나로, 3월의 중기이다. 봄비가 자주 내리고 곡식이 풍성해지는 절기이다. 태양 황경이 30도가 되는 때이다. |
lexicalization | kor: 곡우 |
Literary Chinese |
has gloss | lzh: 穀雨,三月中。自雨水後,土膏脈動,今又雨其谷於水也。雨讀作去聲,如「雨我公田」之雨,蓋谷以此時播種,自上而下也。故《說文》云:雨本去聲。今風雨之雨在上聲,雨下之雨在去聲也。 |
lexicalization | lzh: 穀雨 |
Min Nan Chinese |
has gloss | nan: Kok-ú (穀雨) sī cheh-khùi chi it, Ji̍t-thaû se̍h kaù chhiah-keng 30° ~ 45° hit kúi kang. Sù-siông ùi 4/20 kaù 5/6. Kok-ú mā ē-tit kí Ji̍t-thaû tú-hó tī chhiah-keng 30° hit kang, thong-siông sī 4/20. |
lexicalization | nan: Kok-ú |
Vietnamese |
has gloss | vie: Cốc vũ (tiếng Hán: 穀雨) là một trong 24 tiết khí của của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên. Nó thường bắt đầu vào khoảng ngày 20 hay 21 tháng 4 dương lịch, khi Mặt Trời ở xích kinh 30° (kinh độ Mặt Trời bằng 30°). Đây là một khái niệm trong công tác lập lịch của các nước Đông Á chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Quốc cổ đại. Ý nghĩa của tiết khí này, đối với vùng Trung Hoa cổ đại, là Mưa rào. |
lexicalization | vie: cốc vũ |
Yue Chinese |
has gloss | yue: 穀雨係廿四節氣中嘅第六個,響陽曆4月20號或者4月21號,亦即係太陽響黃經30°嗰日。 |
lexicalization | yue: 穀雨 |
Chinese |
has gloss | zho: <div style="clear: right; float: right; margin: 0em 0em 1em 1em;"> 谷雨在4月19-21日之间,指雨水增多,大大有利于谷类农作物的生长。太阳位于黄经30°。 習俗 在台灣,過去內面(內埔)地方多半有出嫁女兒在這天及立夏返回娘家的習俗,一般會攜帶豬腳麵線返家。而海口地方則會在農曆閏年回娘家。 |
lexicalization | zho: 谷雨 |